Trong tiếng anh có rất nhiều đại từ quan hệ, ví dụ như who, whom, which, that, whose… Và các đại từ quan hệ này có thể kết hợp với những từ khác, để trở thành những cụm từ đa dạng, nhiều ngữ nghĩa. Và on which là một trong những cụm phổ biến đi cùng với which. Vậy on which là gì? Cách sử dụng on which như thế nào trong tiếng anh? Để hiểu rõ hơn, hãy cùng tham khảo nội dung bài viết dưới đây nhé!
Cơ bản về Which
Which là một trong những phó từ trong tiếng anh và nó thường đứng đầu câu nếu là câu hỏi. Trong câu, Which mang ý nghĩa ngữ pháp rất quan trọng:
– Which được ngụ ý chỉ sự lựa chọn về cái gì, về sự việc, hay về người:
Ex: Which pen do you prefer?
=>> Bạn thích cái bút nào vậy?
– Ngoài ra từ Which còn là đại từ có nghĩa là Gì, cái mà, cái nào, người nào, ai (ngụ ý chọn lựa)
Ex: Which of you can help my problem?
=>> Bạn có thể giúp tôi về cái vấn đề đó được không?
I can’t distinguish which is which
=>> Tôi không thể phân biệt được cái nào với cái nào…
Lưu ý: Từ đồng nghĩa với Which là Whichever = Whichsoever: “cái mà”, “người nào mà”.
Ex: Whichever Minh buys, there is a three-month guarantee. (Bất cứ cái nào Minh mua đều được bảo hành 3 tháng).
Vậy on which là gì?
On which là một cụm từ chỉ thời gian, trong câu nó đồng nghĩa với WHEN, có nghĩa là trên đó, trong thời gian mà… Nó được dùng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ chỉ về thời gian.
Ex: Sunday is the day on which we get off. (Chủ nhật là ngày mà chúng tôi được nghỉ).
Một số từ tạo thành với which khác
Ngoài by which ra, thì which còn kết hợp với một số từ phổ biến khác như:
Đây là một cụm từ chỉ nơi chốn đồng nghĩa với where. Có nghĩa là nơi mà…Thông thường In which được sử dụng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ, nó đứng sau một danh từ, dùng để tránh kết thúc một câu với giới từ.
Ex: Peter lives in that house. (Peter đang sống trong ngôi nhà kia),
➔ That is the house in which Peter lives. (Kia là ngôi nhà, nơi mà Peter đang sống)
For which có nghĩa là theo đó, nó được dùng trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho Why. Vai trò của for which trong câu sẽ là diễn tả về nguyên nhân hoặc lý do xảy ra sự việc, hành động nào đó.
Ex: I don’t know the reason for which she didn’t go to the party yesterday. (Tôi không biết lý do mà cô ấy đã không đến bữa tiệc ngày hôm qua).
Of which có nghĩa là mà… vị trí đứng sau các từ chỉ số lượng như all (tất cả), both (cả), each (mỗi), many (nhiều), most (nhiều nhất), part (một phần), some (nhiều)…
Nhưng nó lại đứng trước hoặc sau danh từ, nhưng danh từ đó phải có mạo từ THE để chỉ vật. Of which còn có thể đứng sau các từ ở dạng so sánh hơn nhất.
Ex: Frank enjoys this city. Its landscape is wonderful. (Frank thích thành phố này. Phong cảnh nơi đây thật tuyệt vời)
➔ Frank enjoys this city, of which the landscape is wonderful. (Frank thích thành phố này nơi mà có phong cảnh thật tuyệt vời)
Xem thêm:
Xem thêm: https://findzon.com/learning/
Trả lời