CÁC ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TRONG TIẾNG ANH
I/ ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (ĐẠI TỪ CHỈ NGÔI)
Vị trí:
Đại từ nhân xưng (ĐTNX) thường đứng đầu câu, đóng vai trò chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ và tân ngữ.
CẤU TRÚC: ĐTNX +V +O
VD: She is a beautiful girl.
We will be having dinner together at this time tonight.
Cấu trúc đặc biệt với ‘IT’
Đa số các trường hợp, ‘it’ được dùng để chỉ sự vật, con vật, mang nghĩa “nó”.
VD: It is raining heavily outsides.
He has just bought a lovely cat. It’s black and white.
Trong một số trường hợp khác, ‘it’ thậm chí được dùng để chỉ cả con người khi không đề cập tới giới tính. (Thường dùng trong các cuộc gọi điện thoại).
VD: Who is that? It’s Mary.
Hello. It’s Alex speaking.
‘It’ còn được dùng để nói về sự việc, tính huống đã được đề cập trước đó
VD: He cheated me. I’ll never forget it.
Anna has failed the test again. It didn’t take me aback.
Đôi khi ‘it’ được dùng làm chủ ngữ giả hoặc tân ngữ giả => để nêu quan điểm, thái độ, nhận xét về 1 sự vật, sự việc.
II/ TÍNH TỪ SỞ HỮU và ĐẠI TỪ SỞ HỮU
Tính từ sở hữu (TTSH) luôn kết hợp với danh từ, tạo thành chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu.
Đại từ sở hữu (ĐTSH) được dùng thay tính từ sở hữu và danh từ đã được nhắc đến. Dùng trả lời câu hỏi “whom”.
CẤU TRÚC: TTSH+ N= ĐTSH
VD: Our books are black. Theirs (their books) are blue.
Her hair color is different from yours (your hair).
IV/ ĐẠI TỪ TÂN NGỮ
Đại từ tân ngữ (ĐTTN) luôn đứng sau động từ và làm tân ngữ cho động từ đó.
CẤU TRÚC: S+V+ ĐTTN
VD: My mother doesn’t like him.
Her sister bought her a cat but didn’t like it.
V/ ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
Đại từ phản thân (ĐTPT) thường đứng sau chủ ngữ, mang nghĩa nhấn mạnh (Chính là…)
CẤU TRÚC: S+ ĐTPT + V+ O
VD: I myself painted the walls.
Alan claimed that he himself did all the work.
Đôi khi, ĐTPT có thể đứng cuối câu, sau động từ, mang nghĩa phản thân (tự mình)
CẤU TRÚC: S+ V+ O +ĐTPT (Làm việc gì đó một mình- alone)
VD: The 5-year-old boy cannot go to school himself.
She shouldn’t go out at night herself.
Ta dùng giới từ by trước ĐTPT trong một số trường hợp đặc biệt.
CẤU TRÚC: S+ V+ O + BY ĐTPT ( Tự mình làm việc gì đó)
VD: They completed the painting by themselves last month.
She has been learning French by herself.
Xem thêm: https://findzon.com/learning/
Originally posted 2022-05-14 11:16:54.
Trả lời