The number of là cụm từ chỉ số lượng khá phổ biến trong Tiếng anh, bạn có thể bắt gặp nó qua các bài tập điền vào chỗ trống, hay trong giao tiếp và các bài tập trắc nghiệm. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp nhầm lẫn vì không biết the number of là gì và cách dùng nó như thế nào. Vì thế, trong bài viết hôm nay hãy cùng chia sẻ kiến thức về the number of với Findzon nhé!
The number of là gì?
The number of là cụm từ diễn tả về số lượng, trong tiếng anh nó có nghĩa là những… Thông thường the number of đi với danh từ số nhiều, động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi thứ ba số ít.
Cấu trúc: The number of + plural noun + singular verb…
Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụm từ này dùng để chỉ tính chất của danh từ. Thì lúc này động từ theo sau the number of được chia theo danh từ và được chia ở ngôi thứ ba số nhiều.
Vì thế cách chia của the number of thường được căn cứ theo danh từ trong câu, để có thể chia động từ theo sau linh hoạt và chính xác nhất.
Ex:
-
The number of studens in my class is 45. (Số lượng học sinh trong lớp học của tôi là 45 học sinh.)
-
Today, the number of children are taller than in the past. (Ngày nay, nhiều trẻ em cao hơn so với trước đây.)
Đừng nhầm lẫn giữa the number of và a number of
Có rất nhiều trường hợp chúng ta hay nhầm lẫn giữa the number of và a number of, vì hai cụm từ này đều chỉ về số lượng. Tuy nhiên nó sẽ có sự khác nhau hoàn toàn trong cấu trúc và cách dùng, cụ thể:
– A number of mang ý nghĩa chỉ một số những; một vài; một chút. Còn the number of chỉ số lượng nhiều.
– A number of được dùng khi diễn tả một vài người; một số vật có tính chất gì; hoặc thực hiện hành động gì.
*** Cấu trúc A number of: A number of + plural noun + plural verb
– A number of đi với danh từ số nhiều; động từ chia ở dạng số nhiều.
Ex: A number of students are going to clean this class. (Một vài học sinh sẽ lau dọn lớp học này).
Các danh từ số nhiều cần lưu ý
Bên dưới đây sẽ là một số danh từ số nhiều, cũng như vài danh từ số nhiều có dấu hiệu nhận biết giúp bạn dễ dàng nhận ra:
- Person => people: người
- Man => men : đàn ông
- Woman => women: phụ nữ
- Child => children: những đứa trẻ
- Foot => feet: bước chân
- Tooth => teeth: răng
- Mouse => mice: chuột
- Sheep => sheep: con cừu
- Deer => deer: con nai
Danh từ số nhiều là những từ:
+ Kết thúc bằng “x, s, sh, ch, z” + es:
Ex: boxes, dish ~ dishes…
+ Kết thúc bằng f – Ta chuyển f thành v và thêm es
Ex: wolf ~ wolves, leaf ~ leaves…
+ Kết thúc bằng fe – Lúc này ta chuyển fe thành ve rồi thêm s vào sau
Ex: knife ~ knives, wife ~ wives…
+ Kết thúc bằng phụ âm + o – Ta chuyển sang dạng số nhiều thì thêm hậu tố es vào phía sau
Ex: potato ~ potatoes, tomato ~ tomatoes.
+ Kết thúc bằng phụ âm + y – Ta chuyển y sang i và thêm es
Ex: country ~ countries, story ~ stories, lady ~ ladies…
Xem thêm:
Xem thêm: https://findzon.com/learning/
Originally posted 2022-05-22 11:29:09.
Trả lời