1. Dùng CAN để nói một sự việc có thể xảy ra hay ai đó có khả năng làm được việc gì.
Mẫu cụm từ: can + infinitive (can do/can see… )
I can swim.
Tôi biết bơi.
Can you speak English?
Bạn có nói được tiếng Anh không?
It can happen.
Điều đó có thể xảy ra.
2. COULD và WAS ABLE TO…
=> Đôi khi COULD là dạng quá khứ của CAN. Chúng ta dùng COULD đặc biệt với:
When we went into the house, we could smell burning.
Khi chúng tôi đi vào căn nhà, chúng tôi có thể ngửi được mùi cháy.
She spoke in a very low voice, but I could understand what she said.
Cô ấy đã nói giọng rất trầm, nhưng tôi có thể hiểu cô ấy nói gì.
Chúng ta dùng COULD để diễn tả ai đó là có khả năng nói chung hay được phép để làm điều gì đó.
My grandfather could speak five languages.
Ông tôi có thể nói được năm ngoại ngữ
We were completely free. We could do what we wanted. (= we were allowed to do…)
Chúng ta đã hoàn toàn tự do. Chúng ta có thể làm những gì mà chúng ta muốn (= chúng ta đã được phép làm…)
Chúng ta dùng COULD để chỉ khả năng nói chung (general ability). Nhưng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt (particular situation), chúng ta dùng WAS/ WAS ABLE TO … (không dùng COULD)
The fire spread through the building quickly but everybody was able to escape or … everybody managed to escape (but not ‘could escape’)
Ngọn lửa lan nhanh trong tòa nhà nhưng mọi người đã có thể chạy thoát được.
They didn’t want to come with us at first but we managed to persuade them or … we were able to persuade them (but not ‘could persuade’)
Lúc đầu họ không muốn đến nhưng sau đó chúng tôi đã thuyết phục được họ.
Xem thêm: https://findzon.com/learning/
Leave a Reply
You must be logged in to post a comment.