Modal verb hay còn gọi là động từ bất quy tắc trong Tiếng Anh, thường thì những dạng bài tập modal verb hay xuất hiện trong hầu hết các bài tập. Đây được xem là điểm ngữ pháp cơ bản và quan trọng nhất đối với các bạn học sinh. Vì thế chắc chắn chúng ta nên nắm rõ các dạng bài tập này thì mới có thể học tốt một cách toàn diện cho môn học. Hãy cùng tham khảo qua một số bài tập về modal verb ngay sau đây nhé!
Nội Dung Chính
Modal verb là gì?
Trong Tiếng Anh, Modal verbs chính là các động từ bất quy tắc, hay còn được gọi là động từ khuyết thiếu, động từ khiếm khuyết.
Trong câu người ta hay sử dụng các Modal verbs nhằm để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, làm tăng ý nghĩa sắc thái của câu.
Các Modal verbs này rất đa dạng, tuy nhiên có một số động từ phổ biến, hay sử dụng như: Can, May, Will, Must, Should, Used to…
Cách sử dụng, chức năng của các Modal verbs
Các động từ khiếm khuyết này thường được dùng để diễn tả mục đích trong câu, có thể là sự cho phép, bắt buộc, khả năng, dự đoán, yêu cầu… Mỗi một Modal verbs sẽ có vai trò và nghĩa khác nhau, bạn có thể tham khảo một số động từ sau đây:
Cấu trúc cơ bản của Modal verbs
Modal verbs ở thì hiện tại | Modal verbs ở thì quá khứ |
Khẳng định: S + Modal Verbs + V_inf
| Khẳng định: S + Modal Verbs + have + V3/ed
|
Phủ định: S + Modal Verbs + not + V_inf
| Phủ định: S + Modal Verbs + not + have + V3/ed
|
Nghi vấn: Modal Verbs + S + V_inf?
| Nghi vấn: Modal Verbs + S + have + V3/ed?
|
Xem thêm:
Bài tập Modal Verbs
Bài 1: Đọc những câu sau đây và chọn động từ khiếm khuyết phù hợp nhất để điền vào chỗ trống:
1. ………….. you
A. may
B. must
C. will
D. could.
2. Unless he runs, he ………… catch the train.
A. will
B. mustn’t
C. wouldn’t
D. won’t
3. Jenny’s engagement ring is enormous! It …………… have cost a fortune.
A. must
B. might
C. will
D. should
4. I ……………… be delighted to show you round the factory.
A. ought to
B. would
C. might
D. can
5. Young people …………………. obey their parents.
A. must
B. may
C. will
D. ought to
ĐÁP ÁN:
1 – C
2 – D
3 – A
4 – B
5 – A
Bài 2: Sử dụng must have been, can’t(couldn’t) have been, have to/had to (be) and didn’t have to (be) điền thích hợp vào chỗ trống của câu còn thiếu dưới đây sao cho phù hợp:
1. He knows a lot about flying plane. He …………. a pilot when he was young.
2. John ………… at the bank until 10, so he arrived here five minutes ago.
3. We had enough foreign currency left at the end of the holiday, so I …………………. buy any more.
4. There ………………….. an accident on South Street because the road is closed off.
5. You …………………… waiting long. After all, I’m only five minutes late.
ĐÁP ÁN:
1 – must have been
2 – didn’t have to be
3 – didn’t have to
4 – must have been
5 – didn’t have to be
Bài 3: Dùng các modal verb đã biết để viết lại các câu sau, sao cho phù hợp:
1. It’s necessary for me to bring my passport. (have)
I ………………………………………………………………………………………………………………….
2. I am sure that John is not the thief. (can’t)
………………………………………………………………………………………………………………….
3. I think you should give up smoking immediately. (had)
I think you ………………………………………………………………………………………………………………….
4. It’s very inconvenient if you can’t drive. (able)
………………………………………………………………………………………………………………….
5. I am sure that the cat is in the house somewhere. (must)
………………………………………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN:
1. I have to bring my passport.
2. I am sure that John can’t be the thief.
3. I think you had better give up smoking immediately.
4. It is very inconvenient if you aren’t able to drive.
5. I am sure that the cat must be in the house somewhere.
Bài 4: Viết lại câu bên dưới sao cho nghĩa không thay đổi:
1. I am sure you were surprised when you heard all the news (must)
You ……………………………………………. when you heard the news
2. Someone almost certainly broke the window on purpose ( must)
The window ……………………………………………. on purpose
3. It is possible that one of the men died on the mountain (may)
One of the men……………………………………………. on the mountain.
4. The thief almost certainly came in through the window (come)
The thief……………………………………………. through the window
5. It wasn’t necessary for you to do all this work (needn’t)
You ……………………………………………. all this work
6. I’m sure you are very tired after working so hard (must)
You……………………………………………. after working so hard
7. I’m sure that you were driving too fast (been)
You ……………………………………………. too fast
8. If he is not in the office, then I’m sure he’s working at home ( must)
If he is not in the office, he …………………………………………….
ĐÁP ÁN:
1. You must have been surprised when you heard the news
2. The window must have been broken on purpose
3. One of the men may have died on the mountain
4. The thief must have come in through the window
5. You needn’t have done all this work
6. You must be tired after working so hard
7. You must have been driving too fast
8. If he is not in the office, he must at home
Vừa rồi là một số kiến thức cơ bản liên quan đến modal verb, cùng với một số dạng bài tập modal verb nhỏ để các bạn thực hành. Qua những thông tin về modal verb hôm nay, hi vọng đã giúp các bạn củng cố được kiến thức. Chúc các bạn học tốt nhé!
Xem thêm: https://findzon.com/learning/
Leave a Reply
You must be logged in to post a comment.