Cấu trúc have to trong Tiếng anh chắc đã quá quen thuộc với chúng ta, đây là một trong những cấu trúc câu cơ bản và thông dụng trong Tiếng anh.
Hôm nay hãy cùng Findzon tìm hiểu trọn bộ các kiến thức về have to như thế nào nhé, đừng bỏ lỡ bài viết dưới đây!
Have to là gì?
Trong Tiếng anh, chúng ta hay nghĩ rằng have to thường được xếp vào nhóm các trợ động từ tình thái. Nhưng thực tế là không phải, have to thậm chí không phải là một trợ động từ.
Trong cấu trúc have to, thì have là một động từ chính. Have to có nghĩa là phải có trách nhiệm; có bổn phận; bắt buộc phải làm gì. Diễn tả trách nhiệm thực hiện công việc gì đó mang tính chất khách quan; bị tác động từ người khác, từ quy định, quy tắc…
Cấu trúc have to
Lưu ý rằng have to có dạng quá khứ là had to; tương lai là will have to. Have to được dùng ở cả quá khứ, hiện tại và tương lai.
Cấu trúc bao gồm:
- Khẳng định: S + have to + Verb(dạng nguyên thể)+…
- Phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to Verb (dạng nguyên thể)+…
- Nghi vấn: Do/ does + S + have to + Verb (dạng nguyên thể)+…+?
Ex:
– I can’t meet her for lunch because I have to go to a business meeting at 1:00 pm (Tôi không gặp cô ấy được vì tôi có một cuộc gặp gỡ làm ăn lúc một giờ chiều.)
– Don’t you have to go home early? (Bạn không phải về nhà sớm sao?)
– You don’t have to do that. (Bạn không phải làm điều đó.)
Lưu ý khi dùng have to và must
Have to và must là hai cấu trúc có nghĩa tương tự nhau, vì thế nếu như không tìm hiểu kỹ cấu trúc have to có thể bạn sẽ bị nhầm lẫn khi sử dụng.
Thông thường cấu trúc have to chủ yếu thể hiện các nghĩa vụ chung, còn must được sử dụng cho các nghĩa vụ cụ thể. Và khi thể hiện nghĩa vụ, việc gì đó buộc phải làm hay cần phải làm… Nhưng nó nằm ở tương lai hoặc là ở quá khứ, thì cần phải dùng have to, không được dùng must.
Ở dạng phủ định của have to là don’t have to, nó mang nghĩa thể hiện rằng điều gì đó không phải nghĩa vụ hoặc cần thiết, bắt buộc phải làm. Nhưng với must not, thì thể hiện sự cấm đoán.
Ex:
– You must come and visit us when you’re in Paris. (Bạn phải đến thăm chúng tôi khi bạn đến Paris nhé!)
– You have to come and visit us for annual check-out. (Bạn phải đến thăm chúng tôi để làm các thủ tục kiểm tra hàng năm.)
– We will have to buy some groceries. (Chúng ta sẽ phải mua một ít đồ.)
– You don’t have to buy anything when I invite you over for dinner. (Bạn không cần phải mua gì khi tôi mời bạn qua ăn tối đâu.)
– You must not drink and drive (Bạn không được uống rượu và lái xe.)
Xem thêm:
Xem thêm: https://findzon.com/learning/
Leave a Reply
You must be logged in to post a comment.