Ta cười khi cảm thấy vui và khóc khi cảm thấy buồn tủi. Vậy khi muốn bộc lộ những cảm xúc ANGRY (tức giận lên đến tột đỉnh) thì chúng ta sẽ nói như thế nào trong tiếng Anh? Có nhiều cách để nói về vấn đề này, hãy tìm hiểu trong bài viết này để diễn tả một cách đa dạng hơn cảm xúc của mình nhé!
Nội Dung Chính
Cách diễn giải Lý do khiến bạn giận dữ
Khoan đã nhé, cùng nhớ lại những lý do khiến bạn cảm thấy giận dữ? Có nhiều lý do khiến chúng ta trở nên bực bội, và đây là một trong số đó:
When I have to get up at 7 am on a Sunday to get ready for work.
(Tôi đã phải dậy từ 7h sáng ngày chủ nhật để làm việc)
When I have to study online
(Đó là khi tôi phải học online)
Missing a word when listening to English
(Tôi đã nghe sót một từ trong bài nghe English)
When my son doesn’t listen to what I say
(Khi thằng con của tôi không chịu nghe lời tôi nói)
10+ Cách diễn tả sự giận dữ trong Tiếng Anh
Và khi giận dữ rồi, bạn muốn truyền đạt “cơn giận dữ” đó thì cần diễn tả thế nào? Sau đây là 8 cách diễn tả sự giận dữ:
1. I’m furious with/at someone…
(a) /ˈfjʊə.ri.əs/: extremely angry: giận điên người…
Example: He’s furious about/at the way he’s been treated.
Nếu đã từng xem bộ phim đình đám Fast and Furious thì chắc bạn đã quen thuộc với từ này.
2. Blow up /bloʊ/:
To become suddenly very angry: giận đến nỗi sắp nổ tung đến nơi rồi
Example: He may blow up when he finds out how much I spent.
Cụm từ blow up có nghĩa là explore (nổ tung). Gián tiếp trong phép ẩn dụ này có thể hiểu đó là “Giận dữ tung đầu”. Khi ai đó nói rằng “He can just blow up” bạn cần hiểu đó là ám chỉ “Anh ta có thể nổ tung đầu đến nơi được rồi”. Nghĩa là anh ấy đang sắp giận dữ đến mức độ chẳng thể kiểm soát nổi.
3. Drive someone crazy
Drive someone nuts/up the wall = to make someone upset or annoyed: khiến ai đó phát dzồ lên…
Example: Be quiet! You’re driving me up the wall!
Drive someone crazy và to make someone crazy đều có thể dùng để cảnh báo rằng ai đó đang giận dữ nổi trận lôi đình.
4. Livid (a) /ˈlɪv.ɪd/:
Extremely angry: Giận điên lên
Example: He was livid when he found out.
5. Seething (a) /ˈsiː.ðɪŋ/:
Extremely angry but unable or unwilling to express it clearly: cực bực
Example: A feeling of seething resentment led to angry exchanges between the teams.
6. Go through the roof
To get very angry: phát điên tiết
7. Bite sb’s head off
To speak to someone in a quick, angry way, for no good reason: giận dữ ở mức độ cao trào, đỉnh điểm.
Cụm từ to bite somebody’s head off nghĩa là gào thét vào mặt ai đó mà không có lý do rõ ràng nào cả (bực tức trong vô lý)
8. The last straw
Cụm từ này thường được dùng để đề cập tới điều gì đó xuất hiện sau cùng, hoặc đỉnh điểm của những cảm xúc tệ hại. Nó như là giọt nước tràn ly, khiến cảm xúc giận dữ trở thành cao trào.
9. Một số cách khác để nói về sự giận dữ
Một số cách diễn đạt khác (Other ways to say angry):
Mad / mad/ : Điên rồ, mất trí.
Từ này nghĩa bóng chỉ ai đó đang giận dữ tới đánh mất kiểm soát.
Ex: I’m so mad right now. I can not talk to you!
(Tôi phát điên lên mất rồi! Tôi không thể nói chuyện với cậu được nữa đâu nhé!)
Irritated (adj) /ˈɪrɪteɪtɪd/: bị kích động, cáu tiết
Eg: She was getting more and more irritated at his comments. (Cô càng ngày càng phát cáu trước những bình luận của anh.)
Cross /krôs/ : Bực mình, cáu gắt
Eg: I wouldn’t cross him if I were you, not if you value your life.
Enraged / nˈrājd,enˈrājd/ (Adj) : Phẫn nộ, nổi khùng, hóa điên
Ex: they were enraged when the deal didn’t happen.
Outrage (noun) : Xúc phạm, làm tổn thương
Ex: These murders have provoked outrage across the country.
Infuriated /inˈfyo͞orēˌāt / : Giận dữ
Eg: I was infuriated by his arrogance.
Furious /ˈfyo͝orēəs / : cực kỳ giận dữ
Eg: Why you fucking love talking all that shit? I am getting furious.
(Sao mày cứ lải nhải về vấn đề chết tiệt đó? Tao điên tiết đến nơi rồi!)
Livid (adj) /ˈlɪv.ɪd/: extremely angry: giân điên
Example: He was livid when he found out.
Phân biệt giữa Anger, Fury và Rage
Đầu tiên chúng ta cần phân biệt rõ Anger, Fury và Rage
- Anger: sự giận dữ, tức giận
- Fury: cơn thịnh nộ, phẫn nộ
- Rage: cơn thịnh nộ, phẫn nộ
– Anger: dùng để diễn tả cảm giác mạnh về sự không bằng lòng và thù địch khi bị xúc phạm hay gặp sự trì hoãn.
E.g: He was filled with anger at the way he had been tricked. (Anh ta điên tiết với cái cách mà anh ta bị lừa gạt)
– Fury, rage: dùng khi nói về sự giận dữ không thể kìm được và trở nên dữ dội.
E.g: I was nearly speechless with rage.
(Tôi tức giận gần như không nói được)
Angry, furious, annoyed và irritated là gì?
Angry (adj) /ˈæŋɡri/: giận, tức, cáu.
Nếu một người nào đó thường xuyên “angry”, at có thể dùng từ “bad tempered” xấu tính, dễ nổi nóng đển mô tả.
Ex: He was still angry about the result. (Anh ấy vận còn tức giận về kết quả.)
Furious (adj) /ˈfjʊəriəs/: Giận dữ, điên tiết, hung dữ.
Khi một ai đó quá tức giận very angry, ta dùng từ “furious” mô tả.
Ex: They were furious about the accident.
(Họ rất tức tối về vụ tai nạn)
Ex: Mrs. Smith is a bad-tempered young lady.
(Smith là một phụ nữ trẻ nóng tính)
Annoyed (adj) /əˈnɔɪd/: bị trái ý, khó chịu, bực mình.
Khi họ ít giận giữ hơn less angry, thì ta mô tả họ “annoyed” hoặc “irrtated”.
Ex: The Prime Miniter looked annoyed but calm. (Thủ tướng tỏ ra hơi giận nhưng trấn tĩnh.)
Irritated (adj) /ˈɪrɪteɪtɪd/: bị kích động, cáu tiết.
Một người hơi nổi cáu do một việc gì đó. Nếu việc đó xảy ra triền miên và người đó thường hay bị “irritated” như thế, ta mô tả người này là “irritable” (dễ cáu).
Ex: She was getting more and more irritated at his comments.
(Cô càng ngày càng phát cáu trước những bình luận của anh)
Leave a Reply
You must be logged in to post a comment.