Trong Tiếng anh có nhiều loại cấu trúc ngữ pháp đa dạng, nó được ứng dụng nhiều trong các bài tập thực hành. Vì thế việc nắm kỹ, nắm rõ từng cấu trúc sẽ giúp cho chúng ta thực hành vô cùng dễ dàng. Cấu trúc càng càng là một trong những cấu trúc ngữ pháp phổ biến, hay xuất hiện. Vậy bạn đã nhiểu gì về loại cấu trúc này? Hãy cùng theo dõi bổ sung kiến thức trong bài viết sau đây nhé!
Nội Dung Chính
Cấu trúc càng càng là gì?
Cấu trúc càng càng chính là một dạng của Double Comparatives – So sánh kép. Nó được chia làm hai dạng:
- Càng… càng… – The more…the more
- Càng ngày càng – More and more
Thông thường cấu trúc này được dùng khi muốn nói về người hay vật nào đó diễn ra sự thay đổi và sự thay đổi này cũng đồng thời ảnh hưởng đến người hay vật khác.
Riêng với cấu trúc The more – the more Càng… càng, thường được sử dụng để diễn tả mối tương quan lẫn nhau về nguyên nhân – kết quả, diễn tả sự tăng hoặc giảm của sự vật, hiện tượng.
Ex:
- The more you give, the more you receive. (Bạn càng cho đi, bạn càng nhận được nhiều.)
- The more you learn, the more you earn. (Bạn càng học nhiều, bạn càng kiếm được nhiều tiền.)
Công thức cấu trúc càng càng
Trong công thức so sánh càng … càng… Hai tính từ hoặc trạng từ được sử dụng trong hai vế sẽ quyết định ý nghĩa và cấu trúc của câu. Ta có cụ thể các công thức sau đây:
– Đối với cặp tính từ cùng là tính từ ngắn:
the + short adj. / adv.- er + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V
Ex: The older my brother gets, the better he is at math.
– Đối với cặp tính từ cùng là tính từ dài:
the more + long adj/ adv + S + V, the more + long adj/ adv + S + V
Ex: The more intelligent he is, the more arrogant he becomes.
– Đối với cặp tính từ một là tính từ ngắn – một tính từ dài:
the + short adj/ adv-er + S + V, the more + long adj/ adv + S + V
hoặc
the more + long adj/ adv + S + V, the + short adj/ adv-er + S + V
Ex:
- The hotter it gets, the more miserable I am.
- The more he eats, the fatter he becomes.
Một số trường hợp đặc biệt
– Đối với trường hợp The more + Danh từ:
Trong trường hợp The more + Danh từ thì theo sau the more không phải là một tính từ dài mà lại là một danh từ (Noun) hoặc một cụm danh từ (Noun phrase) nhằm nhấn mạnh chúng.
Lúc này more sẽ đóng vai trò là tính từ (dạng so sánh hơn của many đối với danh từ đếm được và much đối với danh từ không đếm được).
Công thức:
the more + Noun/Noun phrase + S + V, the more + Noun/Noun phrase + S + V
Ex: The more money he has, the more charity he does.
– Trường hợp The more + Clause:
The more + Clause, thì theo sau the more không có cả tính từ lẫn danh từ mà là một mệnh đề. Cấu trúc này được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động (verbs) ở hai vế.
Công thức:
the more + S + V, the more + S + V
Ex: The more she travels, the more she learns.
– The less/ the fewer:
The less/ the fewer là một dạng đặc biệt, thay vì diễn tả sự tăng lên, ta có thể diễn tả sự giảm đi hoặc ít đi của sự việc. Vì thế, trường hợp này sẽ không dùng the more mà dùng the less. Khi đó theo sau nó là danh từ không đếm được và the fewer khi theo sau nó là danh từ đếm được.
Công thức:
The less + clause, the more + clause
Ex: The less we hear about it, the more we stay focused.
Xem thêm:
Xem thêm: https://findzon.com/learning/
Leave a Reply
You must be logged in to post a comment.