Trong tiếng anh chắc hẳn bạn đã biết đến danh từ, đây là thành phần không thể thiếu trong mỗi câu. Vậy bạn có biết mệnh đề noun clause là gì hay không? Để có thể hiểu rõ hơn, đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé!
Nội Dung Chính
Noun clause là gì?
Noun clause là một thuật ngữ trong tiếng anh, nó có nghĩa là mệnh đề danh từ hay mệnh đề danh ngữ. Và noun clause thường hay xuất hiện trong các câu phức. Nó và danh từ đều có chung nhiệm vụ, noun clause bắt đầu bằng những từ để hỏi như when, what, whom, who, where, which, why, how, whose / that / hoặc if và whether…
Chức năng và cách sử dụng mệnh đề danh từ noun clause
1. Vai trò là chủ ngữ
Cấu trúc:
Từ để hỏi / That + S + V + V / to be
Ex: What I say is true (Những gì tôi nói là sự thật)
2. Noun clause bổ nghĩa cho chủ ngữ
Cấu trúc:
S + to be + từ để hỏi / that + S + V
Ex: The problem is where you are now. ( Vấn đề là bây giờ bạn đang ở đâu?)
3. Noun clause làm tân ngữ sau giới từ
Cấu trúc:
S + V / to be + (adj) + giới từ + từ để hỏi / that + S + V
Ex: Her decision depends on what her dad wants. (Quyết định của cô ấy phụ thuộc vào những gì bố cô ấy muốn).
4. Noun clause làm tân ngữ sau động từ
Cấu trúc:
S + V + từ để hỏi / that / if / whether + S + V / to be
Ex: Can you tell me why they did that? (Bạn có thể nói cho tôi biết vì sao họ làm như thế không?)
5. Noun clause bổ nghĩa cho tính từ
Cấu trúc:
S + to be + adj + THAT + S + V
Ex: He is sad that he cannot participate in the internship cource. (Anh ấy buồn vì anh ta không thể tham gia vào cuộc thi chung kết)
Cách rút gọn mệnh đề danh từ noun clause là gì?
Việc rút gọn mệnh đề danh từ cũng giống như việc bạn rút gọn câu, giúp cho câu cú ngắn gọn, súc tích, tránh lặp lại thành phần câu. Nhưng nó vẫn đảm bảo và giữ nguyên được ý nghĩa của câu.
Đối với mệnh đề danh từ noun clause chúng ta sẽ rút gọn được câu trong hai trường hợp:
– Noun clause đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
– Noun clause và mệnh đề chính trong câu có chung chủ ngữ, thuộc cùng 1 đối tượng.
Khi đã hiểu rõ noun clause là gì, ta sẽ áp dụng sử dụng cách rút gọn dưới đây:
Rút gọn dùng to-V
Cấu trúc:
S + V + từ để hỏi / that / if / whether + to-V
Ex: Could you tell me when I should come to your house?
=>> Could you tell me when to come to your house? (Bạn có thể cho tôi biết khi nào tôi nên đến nhà bạn không?)
Rút gọn dùng V-ing
Cấu trúc:
S + V1 + V-ing
Sam admitted that she told a lie.
=>> Sam admitted telling a lie. (Sam thừa nhận rằng cô ấy đã nói dối)
Xem thêm:
Xem thêm: https://findzon.com/learning/
Leave a Reply
You must be logged in to post a comment.