Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng anh, và để có thể học tốt được môn học này bạn cần phải nắm rõ loại thì này. Ngay sau đây hãy cùng tìm hiểu và ôn lại các kiến thức, dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng anh nhé!
Thì quá khứ đơn là gì?
Trong tiếng anh, thì quá khứ đơn còn được gọi là past simple. Đây là một trong những thì căn bản và quan trọng trong tiếng anh.
Thì quá khứ đơn thường được sử dụng để diễn tả hành động, sự việc nào đó diễn ra và kết thúc trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. Cụ thể:
- Diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc, hiện tại đã không còn.
- Có một hành động xảy ra, chen ngang một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
- Thì quá khứ đơn còn được dùng trong câu điều kiện loại 2
- Dùng trong câu điều ước – Wish
Ex:
– They were in Japan on their summer vacation last month. (Họ đã ở Nhật Bản vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
– She wasn’t at home last Tuesday. (Cô ấy đã không ở nhà thứ ba trước.)
– I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.)
Vậy dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là gì?
Như đã nói, thì quá khứ đơn là thì dùng để diễn tả hành động, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ, không kéo dài ở hiện tại. Và để có thể biết được thì này, chúng ta sẽ có những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn cơ bản dựa vào các trạng ngữ quá khứ trong câu bao gồm:
- Yesterday last week
- Yesterday last year
- Yesterday last month
- … days/weeks/month/year ago
- Câu có chứa In the past / The day before
- As if, as though (như thể là)
- It’s time (đã đến lúc)
- If only, wish (ước gì)
- Hay là today, this morning, this afternoon – Đây là các cụm từ chỉ thời gian đã qua
Hoặc có thể dựa vào động từ chính ở trong câu quá khứ đơn, vì thông thường những câu thì quá khứ đơn sẽ được chia theo công thức tùy vào động từ của nó là động từ thường (động từ có quy tắc) hay động từ tobe.
Tham khảo công thức chia động từ của thì quá khứ đơn
Để có thể dễ dàng nhận biết dấu hiệu thì quá khứ đơn, bạn có thể tham khảo qua bảng công thức cấu trúc của thì quá khứ dơn với động từ theo sau:
DẠNG CÂU | CẤU TRÚC VỚI ĐỘNG TỪ TOBE | CẤU TRÚC VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG (CÓ QUY TẮC) |
Khẳng định | S + was/ were | S + V-ed |
Phủ định | S wasn’t/ weren’t (hoặc was/ were not) | S + did not/ didn’t |
Nghi vấn | Was/ were + S Trả lời:
| Did + S + V-inf Trả lời: Yes, I/ he/ she/ they/ you did. No, I/ he/ she/ they/ you didn’t. |
Qua những dấu hiệu nhận biết thí quá khứ đơn, và bảng công thức cấu trúc chia động từ của thì này. Chúng ta có thể động từ của quá khứ đơn sẽ được chia như sau:
– Đối với các động từ thường (có quy tắc), chúng ta thêm -ed vào động từ (want – wanted / turn – turned)
– Những động từ có kết thúc bằng -e thì cchỉ cần thêm -d (live – lived / die – died)
– Với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm. Cần nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed (stop – stopped / flop – flopped)
– Động từ kết thúc bằng -y, nếu trước -y là phụ âm thì phải đổi thành -i rồi thêm -ed (study – studied / cry – cried)
– Với động từ bất quy tắc chia ở thì quá khứ đơn, thì bạn cần học thuộc. (run – ran / take – took)
Xem thêm:
Xem thêm: https://findzon.com/learning/
Leave a Reply
You must be logged in to post a comment.