It is said that trong tiếng anh là một cấu trúc hay gặp phải ở những dạng bài tập câu bị động. Và để có thể làm tốt vận dụng một cách nhanh chóng cấu trúc câu này, chúng ta cần hiểu kỹ nó. Thì chắc chắn sẽ thực hiện các bài tập một cách hiệu quả. Vậy cấu trúc it is said that là gì? Cách sử dụng cấu trúc it is said that ra sao? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Nội Dung Chính
Cấu trúc it is said that là gì?
It is said that là cấu trúc tường thuật: Được nói rằng, người nào đó nói rằng (He, she, Hoa, Lan…), có điều ám chỉ rằng là…
Chúng ta cũng có thể viết It is said that = It’s said that, cấu trúc này thường dùng trong câu bị động và chủ thể của hành động không phải người nói.
Ex:
– It is said that the house was built long ago. (Tương truyền rằng ngôi nhà được xây dựng từ lâu đời.)
– It’s said that Tom lives in Viet Nam. (Người ta nói rằng Tom sống ở Việt Nam.)
Cách dùng it is said that
Như đã nói It is said that được sử dụng để tường thuật, nói lại cho ai đó, kể lại điều gì đó, người nào đó biết về một sự vật, sự việc, hiện tượng đã xảy ra như một thông tin được nhắc đến.
Và cấu trúc này được sử dụng ở dạng viết lại cho câu bị động, cụ thể:
– Thể chủ động:
People (they; someone) + say (said) + that + S2 + V2 + O2
– Thể bị động:
It is (was) said that + S2 + V2 + O2
Ex:
– People said that John and his wife have been divorced for 1 years.
➔ It was said that John and his wife have been divorced for 1 years. (Người ta nói rằng John và vợ của anh ấy đã ly hôn được 3 năm.)
– They said that Hoa is an excellent student
➔ It is said that Hoa is an excellent student (Người ta nói rằng Hoa là một học sinh xuất sắc )
Những lưu ý khi dùng it is said that
Nếu như bạn đã hiểu được it is said that và cách dùng của nó, thì đừng nên bỏ qua những lưu ý quan trọng về cấu trúc này nhé:
– Thông thường ở dạng chủ động, cấu trúc này thường đi với đại từ không xác định như: someone; they; people;… Tuy nhiên động từ tobe theo sau có thể chia ở bất cứ thì nào phụ thuộc vào ngữ cảnh, có thể được thay thế bằng “was” tùy thuộc vào ngữ nghĩa của thì được nhắc đến trong câu.
Ex:
➔It was said that he went to Japan since last week (Mọi người nói rằng anh ấy đã đi Nhật từ tuần trước.)
– Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động cần lưu ý động từ tobe sẽ được chia phụ thuộc vào động từ say hoặc said, ở thì nào thì chia động từ tobe ở thì của động từ đó.
Ex:
- Someone says that Thor is a teacher at a high school.
➔ It is said that Thor is a teacher at a high school. (Người ta nói rằng Thor là giáo viên tại một trường trung học.)
➔ It was said that she went out with her friend. (Họ nói rằng cô ấy đã đi ra ngoài với bạn.)
Cấu trúc tương đương it is said that
Ngoài it is said that, bạn có thể tham khảo thêm một vài cấu trúc sau đây. Nó cũng tương đương như it is said that:
– Thể chủ động:
People (they/someone) + say (said)/ estimate (estimated)/ suppose(supposed)/ acknowledge(acknowledged)/ find (found)/ think (thought)/ expect (expected) + that + S2 + V2 + O2
– Thể bị động:
It + is / was + said/ estimeted/ found/ know/ acknowledged/ supposed + that + S2 + V2 + O2
Ex:
- People think that she is very beautiful.
➔ It is thought that she is very beautiful. (Mọi người nghĩ rằng cô ấy rất xinh đẹp.)
- They expect that miracles happen
➔ Its is expected that miracles happen. (Họ mong đợi điều kỳ diệu xảy ra.)
Xem thêm:
Xem thêm: https://findzon.com/learning/
Leave a Reply
You must be logged in to post a comment.